Lí do chọn trường

Lí do chọn trường

Trường dự bị, hướng dẫn toàn diện sinh hoạt học tập và hướng dẫn học lên

Môi trường học tâp

Hướng dẫn học lên

  • Học sinh có thể đi từ Okayama đến Tokyo bằng Shinkansen trong khoảng 3,5 giờ và đến Osaka trong khoảng 40 phút, hay đi đến nhiều thành phố khác ngoài tỉnh và có thể về ngay trong ngày sau khi thi. Dù thế nào, học sinh cũng có thể thử thách bản thân đến cùng, cho đến khi đạt nguyện vọng.

  • Từ năm 2007 đã bắt đầu mở các lớp Tổng hợp xã hội, toán học, vật lý, sinh học và hóa học, nhiều học sinh đã chủ động tham gia các khóa học này. Kết quả, trường đã có những sinh viên có số điểm cao nhất trong cả nước ở các môn học khác ngoài môn tiếng Nhật.

  • Sinh viên năm thứ nhất sẽ chuẩn bị cho mình tiếng Nhật thật kỹ lưỡng, sinh viên năm thứ hai sẽ được chia thành các lớp học tùy theo nguyện vọng như khóa thạc sĩ, trường đại học, trường dạy nghề. Sau khi nhập học, học sinh sẽ các cuộc trao đổi riêng với giáo viên chủ nhiệm, đê quyết định trường dự định thi vào mùa hè năm thứ hai và bắt đầu chuẩn bị cho kỳ thi vào mùa thu. Học sinh năm nhất nếu đậu kỳ thi đại học có thể học lên ngay sau năm nhất.

  • Phòng Hướng dẫn học lên có thông tin về các trường đại học và trường dạy nghề, hướng dẫn ứng tuyển, các báo cáo tiến độ và các đề thi trước đây cho kỳ thi tuyển sinh, vì vậy học sinh luôn có thể nghiên cứu trường học lên cho mình. Học sinh có thể tìm kiếm trang chủ trên máy tính hoặc mượn tài liệu giảng dạy tiếng Nhật tại đây, hoặc sử dụng phòng cho nhiều mục đích học tập khác.

  • Trường có nhiều khóa học chuyên ngành đối với các công việc đang được ưa thích dành cho sinh viên quốc tế và có thể cho học sinh học chuyển tiếp ngay tại trường. Vì các khu học xá gần nhau, học sinh có thể bắt đầu học tập những nghề nghiệp cho tương lai mà không phải thay đổi môi trường sinh hoạt.

Phòng chỉ đạo học lên

Phòng chỉ đạo học lên

Hỗ trợ đời sống

Học bổng

Học bổng khi nhập học khoa JP cao nhất 250000 yên
Học sinh đặc cách khoa IC cao nhất 185000 yên
Học bổng trong thời gian học tại trường Học bổng Bộ Giáo dục, Văn hóa, Thể thao, Khoa học và Công nghệ 48000yên/Tháng
Học bổng kỳ thi EJU 48000yên/Tháng
Học bổng tập đoàn Nakajima 10000yên/Tháng
Phần thưởng học sinh xuất sắc 10000-30000yên/6Tháng
Phần thưởng Điểm cao kỳ thi JLPT và EJU 10000-50000yên
Phần thưởng chúc mừng đậu đại học quốc lập và công lập 30000-600000yên
Phần thưởng TOEFL điểm cao 10000-50000yên

JP・・・khoa tiếng Nhật

IC・・・khoa văn hóa quốc tế

Thời khóa biểu mẫu

Thời khóa biểu mẫu buổi sáng của Khoa tiếng Nhật ( môn học tự chọn 5-8 tiết )
Lịch tiết 1 tiết 2 tiết 3 tiết 4
Thứ
hai
tiếng Nhật tiếng Nhật tiếng Nhật tiếng Nhật
Thứ
ba
tiếng Nhật tiếng Nhật tiếng Nhật tiếng Nhật
Thứ
tiếng Nhật tiếng Nhật tiếng Nhật tiếng Nhật
Thứ
năm
tiếng Nhật tiếng Nhật tiếng Nhật tiếng Nhật
Thứ
sáu
tiếng Nhật tiếng Nhật tiếng Nhật tiếng Nhật

※ có lớp buổi chiều
※ Có lớp môn cơ bản vào thứ 7 (Chỉ dành cho học sinh đủ trình độ)

Thời khóa biểu mẫu buổi sáng của Khoa văn hóa quốc tế
Lịch tiết 1.2 tiết 3.4 tiết 5.6
Thứ
hai
tiếng Nhật tiếng Nhật tiếng Anh
Thứ
ba
tiếng Nhật tiếng Nhật môn cơ bản
Thứ
tiếng Nhật tiếng Nhật môn tự chọn
Thứ
năm
tiếng Nhật tiếng Nhật môn cơ bản
Thứ
sáu
tiếng Nhật tiếng Nhật môn tự chọn

※ Có lớp môn cơ bản vào thứ 7 (Chỉ dành cho học sinh đủ trình độ)

Thời khóa biểu mẫu buổi sáng của Khoa tiếng Nhật ( môn học tự chọn 5-8 tiết )
Thứ
hai
tiết 1 tiếng Nhật
tiết 2 tiếng Nhật
tiết 3 tiếng Nhật
tiết 4 tiếng Nhật
Thứ
ba
tiết 1 tiếng Nhật
tiết 2 tiếng Nhật
tiết 3 tiếng Nhật
tiết 4 tiếng Nhật
Thứ
tiết 1 tiếng Nhật
tiết 2 tiếng Nhật
tiết 3 tiếng Nhật
tiết 4 tiếng Nhật
Thứ
năm
tiết 1 tiếng Nhật
tiết 2 tiếng Nhật
tiết 3 tiếng Nhật
tiết 4 tiếng Nhật
Thứ
sáu
tiết 1 tiếng Nhật
tiết 2 tiếng Nhật
tiết 3 tiếng Nhật
tiết 4 tiếng Nhật

※ có lớp buổi chiều
※ Có lớp môn cơ bản vào thứ 7 (Chỉ dành cho học sinh đủ trình độ)

Thời khóa biểu mẫu buổi sáng của Khoa văn hóa quốc tế
Thứ
hai
tiết 1.2 tiếng Nhật
tiết 3.4 tiếng Nhật
tiết 5.6 tiếng Anh
Thứ
ba
tiết 1.2 tiếng Nhật
tiết 3.4 tiếng Nhật
tiết 5.6 môn cơ bản
Thứ
tiết 1.2 tiếng Nhật
tiết 3.4 tiếng Nhật
tiết 5.6 môn tự chọn
Thứ
năm
tiết 1.2 tiếng Nhật
tiết 3.4 tiếng Nhật
tiết 5.6 môn cơ bản
Thứ
sáu
tiết 1.2 tiếng Nhật
tiết 3.4 tiếng Nhật
tiết 5.6 môn tự chọn

※ Có lớp môn cơ bản vào thứ 7 (Chỉ dành cho học sinh đủ trình độ)