Trường dự bị, hướng dẫn toàn diện sinh hoạt học tập và hướng dẫn học lên
Okayama còn được gọi là “Xứ sở của Nắng ấm”, có nhiều ngày quang đãng trong năm. Ngoài ra, thành phố có vật giá rẻ hơn Tokyo, vì vậy học sinh có thể tập trung vào việc học cũng như sinh hoạt một cách thư thả. Okayama có rất ít thảm họa thiên nhiên như động đất sóng thần, nên được xem là vùng đất tốt để an cư lạc nghiệp.
Trường cách ga Okayama khoảng 5 phút đi bộ, ở một vị trí thuận tiện và yên tĩnh.
Học sinh có thể giao lưu với các sinh viên Nhật Bản đang học tại năm khu học xá của trường, bao gồm cả trường kết nghĩa Okayama Beauty Mode, thông qua các lễ hội trường, các sự kiện thể thao và các lớp học thực hành
Học sinh có thể đi từ Okayama đến Tokyo bằng Shinkansen trong khoảng 3,5 giờ và đến Osaka trong khoảng 40 phút, hay đi đến nhiều thành phố khác ngoài tỉnh và có thể về ngay trong ngày sau khi thi. Dù thế nào, học sinh cũng có thể thử thách bản thân đến cùng, cho đến khi đạt nguyện vọng.
Từ năm 2007 đã bắt đầu mở các lớp Tổng hợp xã hội, toán học, vật lý, sinh học và hóa học, nhiều học sinh đã chủ động tham gia các khóa học này. Kết quả, trường đã có những sinh viên có số điểm cao nhất trong cả nước ở các môn học khác ngoài môn tiếng Nhật.
Sinh viên năm thứ nhất sẽ chuẩn bị cho mình tiếng Nhật thật kỹ lưỡng, sinh viên năm thứ hai sẽ được chia thành các lớp học tùy theo nguyện vọng như khóa thạc sĩ, trường đại học, trường dạy nghề. Sau khi nhập học, học sinh sẽ các cuộc trao đổi riêng với giáo viên chủ nhiệm, đê quyết định trường dự định thi vào mùa hè năm thứ hai và bắt đầu chuẩn bị cho kỳ thi vào mùa thu. Học sinh năm nhất nếu đậu kỳ thi đại học có thể học lên ngay sau năm nhất.
Phòng Hướng dẫn học lên có thông tin về các trường đại học và trường dạy nghề, hướng dẫn ứng tuyển, các báo cáo tiến độ và các đề thi trước đây cho kỳ thi tuyển sinh, vì vậy học sinh luôn có thể nghiên cứu trường học lên cho mình. Học sinh có thể tìm kiếm trang chủ trên máy tính hoặc mượn tài liệu giảng dạy tiếng Nhật tại đây, hoặc sử dụng phòng cho nhiều mục đích học tập khác.
Trường có nhiều khóa học chuyên ngành đối với các công việc đang được ưa thích dành cho sinh viên quốc tế và có thể cho học sinh học chuyển tiếp ngay tại trường. Vì các khu học xá gần nhau, học sinh có thể bắt đầu học tập những nghề nghiệp cho tương lai mà không phải thay đổi môi trường sinh hoạt.
Phòng chỉ đạo học lên
Ký túc xá rẻ hơn so với các nơi ở khác trong thành phố Okayama và tọa lạc ở khu vực yên tĩnh. Giáo viên quản lý ở tại ký túc toàn thời gian nên không cần phải lo lắng về bệnh đột xuất.
Học sinh có thể tìm hiểu thêm về văn hóa Nhật Bản trong các chuyến đi thực địa trong và ngoài tỉnh. Không những tổ chức lễ hội văn hóa và lễ hội thể thao, trường còn có những chuyến viếng thăm các đền thờ vào đầu năm để khám phá Nhật Bản. Trường cũng tổ chức kiểm tra sức khỏe hàng năm để theo dõi tình trạng sức khỏe của học sinh.
Thông tin về các công việc bán thời gian do trường giới thiệu được đăng trên bảng tin của trường. Sơ yếu lý lịch cần thiết khi đi phỏng vấn công việc làm thêm cũng được bán.
Học bổng khi nhập học khoa JP | cao nhất 250000 yên | |
---|---|---|
Học sinh đặc cách khoa IC | cao nhất 185000 yên | |
Học bổng trong thời gian học tại trường | Học bổng Bộ Giáo dục, Văn hóa, Thể thao, Khoa học và Công nghệ | 48000yên/Tháng |
Học bổng kỳ thi EJU | 48000yên/Tháng | |
Học bổng tập đoàn Nakajima | 10000yên/Tháng | |
Phần thưởng học sinh xuất sắc | 10000-30000yên/6Tháng | |
Phần thưởng Điểm cao kỳ thi JLPT và EJU | 10000-50000yên | |
Phần thưởng chúc mừng đậu đại học quốc lập và công lập | 30000-600000yên | |
Phần thưởng TOEFL điểm cao | 10000-50000yên |
JP・・・khoa tiếng Nhật
IC・・・khoa văn hóa quốc tế
Thời khóa biểu mẫu buổi sáng của Khoa tiếng Nhật ( môn học tự chọn 5-8 tiết ) | ||||
---|---|---|---|---|
Lịch | tiết 1 | tiết 2 | tiết 3 | tiết 4 |
Thứ hai |
tiếng Nhật | tiếng Nhật | tiếng Nhật | tiếng Nhật |
Thứ ba |
tiếng Nhật | tiếng Nhật | tiếng Nhật | tiếng Nhật |
Thứ tư |
tiếng Nhật | tiếng Nhật | tiếng Nhật | tiếng Nhật |
Thứ năm |
tiếng Nhật | tiếng Nhật | tiếng Nhật | tiếng Nhật |
Thứ sáu |
tiếng Nhật | tiếng Nhật | tiếng Nhật | tiếng Nhật |
※ có lớp buổi chiều
※ Có lớp môn cơ bản vào thứ 7 (Chỉ dành cho học sinh đủ trình độ)
Thời khóa biểu mẫu buổi sáng của Khoa văn hóa quốc tế | |||
---|---|---|---|
Lịch | tiết 1.2 | tiết 3.4 | tiết 5.6 |
Thứ hai |
tiếng Nhật | tiếng Nhật | tiếng Anh |
Thứ ba |
tiếng Nhật | tiếng Nhật | môn cơ bản |
Thứ tư |
tiếng Nhật | tiếng Nhật | môn tự chọn |
Thứ năm |
tiếng Nhật | tiếng Nhật | môn cơ bản |
Thứ sáu |
tiếng Nhật | tiếng Nhật | môn tự chọn |
※ Có lớp môn cơ bản vào thứ 7 (Chỉ dành cho học sinh đủ trình độ)
Thời khóa biểu mẫu buổi sáng của Khoa tiếng Nhật ( môn học tự chọn 5-8 tiết ) | ||
---|---|---|
Thứ hai |
tiết 1 | tiếng Nhật |
tiết 2 | tiếng Nhật | |
tiết 3 | tiếng Nhật | |
tiết 4 | tiếng Nhật | |
Thứ ba |
tiết 1 | tiếng Nhật |
tiết 2 | tiếng Nhật | |
tiết 3 | tiếng Nhật | |
tiết 4 | tiếng Nhật | |
Thứ tư |
tiết 1 | tiếng Nhật |
tiết 2 | tiếng Nhật | |
tiết 3 | tiếng Nhật | |
tiết 4 | tiếng Nhật | |
Thứ năm |
tiết 1 | tiếng Nhật |
tiết 2 | tiếng Nhật | |
tiết 3 | tiếng Nhật | |
tiết 4 | tiếng Nhật | |
Thứ sáu |
tiết 1 | tiếng Nhật |
tiết 2 | tiếng Nhật | |
tiết 3 | tiếng Nhật | |
tiết 4 | tiếng Nhật |
※ có lớp buổi chiều
※ Có lớp môn cơ bản vào thứ 7 (Chỉ dành cho học sinh đủ trình độ)
Thời khóa biểu mẫu buổi sáng của Khoa văn hóa quốc tế | ||
---|---|---|
Thứ hai |
tiết 1.2 | tiếng Nhật |
tiết 3.4 | tiếng Nhật | |
tiết 5.6 | tiếng Anh | |
Thứ ba |
tiết 1.2 | tiếng Nhật |
tiết 3.4 | tiếng Nhật | |
tiết 5.6 | môn cơ bản | |
Thứ tư |
tiết 1.2 | tiếng Nhật |
tiết 3.4 | tiếng Nhật | |
tiết 5.6 | môn tự chọn | |
Thứ năm |
tiết 1.2 | tiếng Nhật |
tiết 3.4 | tiếng Nhật | |
tiết 5.6 | môn cơ bản | |
Thứ sáu |
tiết 1.2 | tiếng Nhật |
tiết 3.4 | tiếng Nhật | |
tiết 5.6 | môn tự chọn |
※ Có lớp môn cơ bản vào thứ 7 (Chỉ dành cho học sinh đủ trình độ)